Thành phần
Ferrous fumarate……………………………….162mg
Cyanocobalamin…………………………………7.5mcg
Acid folic…………………………………………….0.75mg
Công Dụng
Chỉ định
Thuốc Feliccare được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng và trị các trường hợp thiếu máu tổng quát do thiếu sắt, thiếu acid folic nhất là phụ nữ đang mang thai, nuôi con bú, trẻ em sinh thiếu tháng, suy dinh dưỡng, những bệnh nhân sau phẫu thuật, những người cho máu, suy nhược…
Dược lực học
Sắt fumarat:
Sắt là nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrome C. Việc đưa acid folic được thêm vào sắt fumarat để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.
Acid folic:
Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường; thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
Cyanocobalamin (vitamin B12):
Trong cơ thể người, cyanocobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ homocystein. Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào.
Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyể
Liều Dùng Của Feliccare Trường Thọ
Cách dùng
Dùng đường uống.
Tránh uống cùng lúc với trà do trong trà có tanin tạo phức với ion sắt làm giảm tác dụng của thuốc.
Không uống khi nằm.
Liều dùng
- Người lớn: 2 – 4 viên/ngày.
- Trẻ em: 1 – 2 viên/ngày.
- Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày, từ khi phát hiện có thai.
Thời gian điều trị tùy theo nguyên nhân và tình trạng thiếu hụt sắt tuy nhiên thời gian điều trị với sắt dạng uống cần khoảng 4 – 6 tháng để hồi phục thiếu máu do thiếu sắt không biến chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sắt fumarat:
Các chế phẩm sắt hầu hết là độc, các muối sắt đều nguy hiểm cho trẻ nhỏ. Liều độc: Dưới 30 mg Fe2+/kg có thể gây độc ở mức trung bình và trên 60 mg Fe2+/kg gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể là từ 80 – 250 mg Fe2+/kg. Đã có thông báo một số trường hợp ngộ độc chết người ở trẻ em 1 – 3 tuổi. Liều gây chết thấp nhất cho trẻ em được thông báo là 650 mg Fe2+.
Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6-24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao. Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocoli
Tác Dụng Phụ Của Feliccare Trường Thọ
Khi sử dụng thuốc Feliccare, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Phản ứng kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón, có thể xuất hiện phân sẫm màu. Có thể làm giảm các phản ứng phụ này bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc với liều thấp sau đó tăng liều dần.
Răng: Có thể làm răng đổi màu tạm thời.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có thông tin.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ, sốt.
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da, nổi ban.
Tiêu hóa: Có thể có rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý Của Feliccare Trường Thọ
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Feliccare chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhiễm sắc tố sắt tiền phát.
Loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét dạ dày.
Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm Hemosi – derin và thiếu máu tan huyết.
Hẹp thực quản và túi cùng đường tiêu hóa.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Không dùng cho người thiếu máu chưa rõ nguyên nhân.
U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết trừ trường hợp bị tình trạng thiếu sắt.
Không nên dùng liều điều trị quá sáu tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp dạng uống để tránh tình trạng thừa sắt.
Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân thường xuyên được truyền máu vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
Cần thận trọng cho người bệnh có khối u phụ thuộc folat.
Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Không uống thuốc khi nằm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Được dùng để bổ sung sắt và acid folic cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Acid folic bài tiết qua sữa mẹ
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Feliccare.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Nhà phân phối
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HOÀNG NGUYÊN
103/22 Nguyễn Thế Truyện, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 0938.064.599
* Fax: 028.38107976
Thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ
Số 93 Linh Lang, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội Sản xuất
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRƯỜNG THỌ
Lô M1, đường N3, KCN Hòa Xá, xã Lộc Hòa, TP. Nam Định, Nam Định
—————————————————–
#FELICARE #thieumau #thieusat #vitamin #truongthoPharma #DuocphamHoangNguyen